[Bỏ Túi] Những phương pháp xử lý độ pH của nước máy đơn giản mà hiệu quả

Bất cứ khi nào bạn muốn xác định chất lượng nước trong gia đình hoặc nơi làm việc, có thể dùng phép đo độ pH của nước máy để tìm ra tính axit hay kiềm trong nước. Điều này sẽ giúp bạn điều chỉnh được chất lượng của nước để cơ thể dễ hấp thụ nhất, tránh nguy cơ gây hại cho cơ thể.

Độ pH của nước máy sẽ cho biết chất lượng nước thế nào, có sử dụng được không
Độ pH của nước máy sẽ cho biết chất lượng nước thế nào, có sử dụng được không

Độ pH của nước máy là gì? Nước giếng khoan có độ pH bao nhiêu?

Cả yếu tố tự nhiên và yếu tố xử lý đều ảnh hưởng đến độ pH của nguồn nước sinh hoạt trong gia đình. Vì vậy tùy thuộc vào nơi bạn sống và nguồn cung cấp, nước sẽ có độ pH khác nhau. Đối với nước đô thị điển hình, mức độ pH thường rơi vào khoảng 6,5 đến 8,5 và chúng thường được tìm thấy gần mức trung tính là 7.0. Phạm vi này được coi là an toàn để cơ thể hấp thụ. Chúng ta không nên sử dụng nước máy có độ pH có tính axit cao hoặc mức độ pH có tính kiềm cao, vì cả hai đều có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Mặt khác, nhiều người quan tâm tới nước giếng có độ pH bao nhiêu? Theo điều tra nguồn nước hàng năm cho thấy nước giếng khoan ở các tỉnh thành có độ pH dưới 6 và thường chứa tạp chất, ô nhiễm ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, men răng, dạ dày.

Độ pH từ 8,0 – 8,5 là mức hoàn toàn bình thường đối với nước máy. Giá trị pH của nước là thước đo độ axit hoặc độ kiềm. Độ pH của nước máy phản ánh độ pH của nguồn nước thô được sử dụng để xử lý và điều này rất có thể là từ các dòng sông, hồ chứa nước nơi chúng ta sống. Trên thực tế, nước máy nên có tính kiềm nhẹ để bảo vệ các phụ kiện kim loại và đường ống khỏi bị ăn mòn.

Độ pH của nước máy có sự chênh lệch  khác nhau giữa các tỉnh thành tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, thói quen sống người dân và quá trình phân hóa tự nhiên. Quy phạm của độ pH trong hệ thống nước máy ở Việt Nam là khoảng 6.5 – 8.5 giúp nước trở nên trung tính. Tuy nhiên, mức độ pH của nước máy bị ảnh hưởng bởi các yếu tố, như thành phần của nền móng của một khu vực, sự hiện diện của hóa chất hoặc chất làm sạch trong nước và các quy trình do  công ty thực hiện để xử lý nước. Vì vậy, nước máy bạn lấy từ vòi phải nằm trong phạm vi pH “an toàn” từ 6,5 đến 8,5.

Tại sao mức 6,5 – 8,5 là lý tưởng cho nước máy

Nước máy là chất lỏng và dung dịch (tức là khi nó không phải nước tinh khiết 100%) có một số đặc tính hóa học nhất định do thành phần của nó. Tất cả các dung dịch đều có tính axit, bazơ hoặc trung tính và điều này được xác định bằng thang đo pH (công suất của Hydro), với các giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 14. Về cơ bản, đây là thước đo có bao nhiêu ion hydro hoặc ion hydroxit. 

Nước máy có độ pH từ 6,5 đến 8,5 là an toàn để sử dụng
Nước máy có độ pH từ 6,5 đến 8,5 là an toàn để sử dụng

Nước máy có độ pH từ 6,5 đến 8,5 là an toàn để sử dụng vì nó không có tính axit và kiềm đủ gây nguy hiểm cho cơ thể con người. Độ pH của nước sinh hoạt nhỏ hơn 6 có thể bị ăn mòn và chứa đầy kim loại độc hại. Nước có độ pH cao hơn 8,5 có thể cứng, ít gây nguy hiểm cho sức khỏe hơn nước có tính axit nhưng có thể có mùi vị khó chịu và để lại cặn trên bát đĩa, bồn rửa.

Mặt khác, nước máy có độ pH thấp có tính axit có thể dẫn đến các vết ố màu xanh lam hoặc xanh lá cây trên cống, bồn rửa, trong khi nước có độ pH cao có tính kiềm và có thể dẫn đến đóng cặn trong các thiết bị ống nước. Độ pH của nước phèn cũng gây khó khăn cho việc tạo bọt xà phòng và chất tẩy rửa. Nước có độ pH cao có vị đắng và cảm giác trơn trượt. Mặt khác, nước có độ pH thấp có thể có vị kim loại và dẫn đến ăn mòn cố định. Trên thực tế, theo các nghiên cứu mới hơn, nước kiềm được cho là có một số lợi ích, bao gồm trung hòa axit trong cơ thể, dẫn đến tăng cường mức oxy trong máu, cải thiện sự trao đổi chất, trẻ hóa làn da, bảo vệ xương và những người khác. 

Các thành phần hóa học làm ảnh hưởng độ pH của nước máy

Độ pH của nước máy bị ảnh hưởng bởi các thành phần hóa học có trong nó. Nước máy từ 397 cơ sở kinh doanh sử dụng nguồn cung cấp nước tư nhân trong khu vực Hà Nội có nhiều kim loại và khoáng hóa asen đã được đo để đánh giá mức độ tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng nước máy và độ pH của nó.

  • Chất chống tạo bọt

Bọt có thể gây ra rất nhiều vấn đề cho hệ thống nước. Một lớp màng mỏng bao quanh các bong bóng khí và biến chúng thành những bọt khó nổi lên có thể làm giảm công suất tổng thể và tính hữu dụng của hệ thống.

Để chống lại bọt, các nhà máy xử lý bổ sung chất chống tạo bọt làm từ dầu và silica, giúp trung hòa bọt và phá vỡ nó. Như với hầu hết các hóa chất được thêm vào, chúng vô hại trừ khi chúng có mặt với lượng lớn, gây ảnh hưởng đến độ pH nước máy. 

  • Chất ức chế ăn mòn 

Ăn mòn dọc theo đường ống và bên trong thiết bị có thể gây ra sự tàn phá trong hệ thống nước, dẫn đến rò rỉ và vỡ. Các công ty có thể thêm các hóa chất ngăn chặn sự ăn mòn cũng như khắc phục bất kỳ vấn đề nào đã tồn tại. Các chất ức chế hấp thụ vào thiết bị và hoạt động như một lá chắn bảo vệ chống lại cặn kim loại và rỉ sét. Tuy nhiên, chính điều này đã phá vỡ cân bằng độ pH của thành phần nước sinh hoạt trong các gia đình. Vì chất chống cặn kim loại sẽ làm độ pH của nước tăng lên đáng kể.

  • Thuốc khử trùng

Khả năng cao là bạn sẽ tìm thấy một lượng nhỏ chất khử trùng trong nguồn nước của bạn. Đây là những hóa chất tiêu diệt vi khuẩn có hại và các sinh vật khác.Trong số các chất khử trùng này, cho đến nay, clo là phổ biến nhất. Clo giết chết nhiều sinh vật có thể gây bệnh và đau ốm. Nếu chất khử trùng ở mức độ cho phép thì sẽ không ảnh hưởng nhưng lưu lượng này không được duy trì ổn định. Việc dư thừa clo sẽ làm cho độ pH trong nước máy thay đổi mạnh mẽ. Tình trạng kéo dài sẽ khiến cơ thể tích lũy chất độc gây các bệnh lý ảnh hưởng sức khỏe nhất là da và tóc.

Nguồn nước sẽ không bị ảnh hưởng khi chất clo có hàm lượng an toàn và giữ ổn định, thế nhưng lượng chất này không phải lúc nào cũng cố định định. Việc dư chất clo trong nước khiến chúng ta dung nạp lượng chất hóa học lớn trong quá trình sử dụng lâu dài, tích tụ và gây nên các bệnh lý ảnh hưởng đến sức khỏe. 

Nhận biết sự thay đổi độ pH nước máy bằng mắt

Các cách đo pH nước máy chuyên dụng thường được áp dụng như: Dùng máy đo, quỳ tím, thang đo pH, máy đo điện tử… tuy nhiên chúng ta có thể nhận biết được sự thay đổi chất lượng của nguồn nước sinh hoạt nhà mình bằng mắt thường và vị giác.

Quan sát các vật dụng hàng ngày bạn cũng có thể nhận biết được độ pH của nước đang kiềm hay axit
Quan sát các vật dụng hàng ngày bạn cũng có thể nhận biết được độ pH của nước đang kiềm hay axit

Độ pH của nước gắn liền với hàm lượng khoáng chất trong nước. Ví dụ, nước cứng là nước có chứa nồng độ cao hơn các khoáng chất hòa tan như canxi, sắt hoặc magiê. Hàm lượng khoáng chất này thường góp phần làm cho nước cứng có giá trị pH kiềm hơn so với nước mềm. Nhiều người có thể phát hiện ra sự khác biệt về hương vị giữa nước cứng và nước mềm, vì vậy trong trường hợp này, nước cứng có tính kiềm có thể được nhận thấy như một khoáng chất, vị đắng hoặc dư vị kim loại trong nước. Ngược lại, nước có tính axit hơn có thể có vị chua và có cảm giác trơn hơn.

 Bao gồm các thay đổi như:

  • Nguồn nước có độ pH thấp bất thường sẽ có những dấu hiệu sau: Nước máy sẽ có vị chua hoặc chút vị lợ và có màu vàng đục khi đổ ra một cốc trắng. Ngoài ra, trên các thiết bị ống nước hay vòi nước xuất hiện những vết màu đỏ ố hoặc xanh rêu…
  • Đối với nguồn nước có độ pH cao xuất hiện thay đổi như: Nước sinh hoạt có vị khó uống, các dụng cụ đun nước sẽ xuất hiện các mảng cặn trắng sau một thời gian sử dụng. Nếu chúng ta trực tiếp sử dụng nguồn nước này sẽ gây ra các bệnh lý về tiêu hóa và sỏi thận.

Những tác động độ pH của nước máy thường liên quan đến hàm lượng khoáng chất trong nước. Hàm lượng khoáng chất của nước là nguyên nhân gây ra ăn mòn đường ống, đồ đạc và thiết bị. Nước có tính axit cũng có thể ăn mòn, làm rửa trôi kim loại từ đường ống hoặc để lại vị chua khó chịu trong nước máy.

Các phương pháp xử lý độ pH trong nước máy

Cân bằng độ pH tốt đóng một vai trò quan trọng trong sức khỏe tổng thể của bạn và điều này thường được các bác sĩ và nhà khoa học đồng ý. Độ pH, hoặc mức hydro tiềm năng, trong cơ thể bạn bị ảnh hưởng bởi thực phẩm và loại nước bạn sử dụng trong sinh hoạt. Chình vì vậy, các phương pháp xử lý độ ph trong nước là kiến thức cần biết với mỗi chúng ta.Phương pháp bao gồm:

  • Lắp đặt hệ thống lọc nước

Hai kỹ thuật xử lý tại nhà để thay đổi độ pH là bộ lọc trung hòa axit và hệ thống bơm cấp hóa chất truyền dung dịch trung hòa. Một bộ lọc trung hòa axit sử dụng canxit hoặc đá vôi xay (canxi cacbonat) để điều chỉnh độ pH bình thường, nhưng nó cũng có thể kết hợp hỗn hợp oxit magie và canxi nếu độ pH thấp..

Độ cứng được xử lý dễ dàng bằng chất làm mềm nước sử dụng quá trình trao đổi ion để loại bỏ các khoáng chất tạo độ cứng. Dung dịch bơm cấp hóa chất được pha bằng nước giếng và tro soda (tương tự như muối nở) sau đó hòa trộn trong bể chứa dung dịch.

Trong khi lựa chọn phương pháp xử lý pH của nước giếng khoan, các mức tổng chất rắn hòa tan và carbon dioxide trong nước phải được xem xét. Ví dụ, các bộ lọc trung hòa axit không khả thi trong việc nâng cao độ pH khi nước chứa mức chất rắn hòa tan hoặc carbon dioxide quá cao. Nếu độ pH của nước giếng khoan lớn hơn 8,5, bạn có thể giảm bớt tác động của độ kiềm cao bằng cách đưa vào một bộ trao đổi ion đặc biệt nhằm mục đích làm giảm độ kiềm, hoặc một chất nuôi dưỡng khung bơm truyền dung dịch axit yếu. 

  • Tiêm axit

Việc phun axit sẽ xử lý nước có độ pH cao bằng cách giảm độ pH của nước xuống 7. Điều này có thể làm giảm khả năng ăn mòn đường ống vì nước có độ pH trên 9 có thể ăn mòn các kim loại như kẽm, đồng, đồng thau, sắt và nhôm.

  • Sử dụng nước kiềm

Trong một nghiên cứu được công bố, nước kiềm với độ pH 8,8 có thể làm dịu trào ngược axit. Điều này là do mức độ ph trong nước máy cao hơn có thể diệt các enzym có hại chống lại những cơn co thắt dạ dày. Đây là một loại enzyme có liên quan đến việc phá vỡ các protein thực phẩm, nguyên nhân chính gây ra trào ngược dạ dày.

Nước kiềm có thể tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp trung hòa nồng độ axit trong cơ thể, phòng ngừa các bệnh nguy hiểm.
Nước kiềm có thể tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp trung hòa nồng độ axit trong cơ thể, phòng ngừa các bệnh nguy hiểm.

Trong một nghiên cứu khác được xuất bản bởi Tạp chí của Hiệp hội Dinh dưỡng Thể thao Quốc tế cho biết rằng có sự khác biệt đáng kể về độ nhớt của toàn bộ máu khi bạn tiêu thụ nước có độ pH cao so với nước thông thường sau khi tập luyện. Nước kiềm có thể có lợi cho những người đang mắc các bệnh tim mạch như cholesterol cao, huyết áp cao và tiểu đường.

Lợi ích việc uống nước kiềm:

  • Nước kiềm có đặc tính siêu ngậm nước so với nước thông thường. Điều này có thể rất hữu ích cho những người tập thể dục mỗi ngày và cần uống nhiều nước để bồi bổ cơ thể. Khoa học chứng minh rằng các phân tử nước trong nước kiềm rất nhỏ. Sau đó, nó có thể được hấp thụ một cách dễ dàng bởi các tế bào để bù nước cho cơ thể nhanh chóng.
  • Nước kiềm có thể tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp trung hòa nồng độ axit trong cơ thể, phòng ngừa các bệnh nguy hiểm. 
  • Nước kiềm bao gồm các khoáng chất khác nhau như canxi và magiê. Cả hai đều rất quan trọng để duy trì xương khỏe mạnh của cơ thể.
  • Nước kiềm có nhiều chất chống oxy hóa mạnh khác nhau có thể ngăn chặn sự phát triển của các gốc tự do gây hại tế bào trong cơ thể. Điều này giúp ngăn cản quá trình lão hóa của cơ thể.
  • Cuối cùng, nước kiềm có thể trung hòa lượng axit trong cơ thể. Nó có thể làm giảm hàm lượng axit quá mức trong đường tiêu hóa hoặc dạ dày.

Việc đo nồng độ pH và xử lý độ ph trong nước máy rất quan trọng. Nếu nước trở nên quá chua, nó có thể bị ăn mòn và có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nếu bạn sử dụng quá nhiều. Mặt khác, nước có độ pH cao dẫn đến sự phát triển của cặn bám trên các đường ống dẫn nước xung quanh nhà bạn. Chính vì vậy, các phương pháp trên sẽ giúp bạn cải thiện được độ pH của nước máy.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *